Bitset trong Java: Tất cả những gì bạn cần biết về các phương thức Bitset trong Java



Bài viết này sẽ giới thiệu chi tiết cho bạn về Bitsets trong Java và giới thiệu cho bạn các phương thức Bitset khác nhau với các ví dụ liên quan.

là một trong những chứng chỉ được chăm sóc nhiều nhất cho các lập trình viên. Lý do chính cho điều đó là Java cung cấp rất nhiều tính linh hoạt và các tính năng khác nhau để đơn giản hóa các tác vụ khác nhau. Bài viết này giới thiệu cho bạn một tính năng đó là ' Bitsets trong Java ‘. Đây là những điểm mà bài viết này sẽ tập trung vào:

Vì vậy, chúng ta hãy bắt đầu với chủ đề thảo luận đầu tiên,





Bitsets trong Java là gì?

Bitsets đại diện cho chuỗi kích thước cố định của N bit có giá trị bằng không hoặc một. Không có nghĩa là giá trị sai hoặc không được đặt. Một có nghĩa là giá trị là đúng hoặc được đặt. Kích thước Bitset được cố định tại thời điểm biên dịch.Bitset là một lớp được định nghĩa trong gói java.util. Nó là một kiểu mảng đặc biệt chứa các giá trị bit. Nó thực hiện một vector các bit. Kích thước của nó tự động phát triển khi cần nhiều bit hơn.

Lớp này cung cấp cho chúng ta hai loại hàm tạo để tạo bitet từ số nguyên cũng như từ chuỗi. Hai cái đó là:



  • Bitset (): Nó là một hàm tạo không đối số để tạo một đối tượng mặc định.
  • Bitset (kích thước int): Nó là một hàm tạo có các đối số nguyên để tạo thành một thể hiện của lớp bitset với kích thước ban đầu của đối số là số nguyên đại diện cho số không. của bit.

Ví dụ:

import java.util.BitSet public class BitSetJavaExample {public static void main (String args []) {int n = 8 BitSet p = new BitSet (n) for (int i = 0i



Bây giờ chúng ta hãy tiến xa hơn và xem xét chủ đề thảo luận tiếp theo trong bài viết này về Bits trong Java,

CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ MÔ TẢ BITSET JAVA

Phương thức Bitset và ()

Phương thức này được sử dụng để thực hiện thao tác logic AND của tập bit đích với đối số được chỉ định. Giá trị của set chỉ có giá trị đúng và chỉ khi cả tập bit ban đầu và tập bit tương ứng đều có giá trị đúng.

Cú pháp: khoảng trống công khai và (tập hợp BitSet)

Thí dụ:

import java.util.BitSet public class BitSetAndExample2 {public static void main (String [] args) {// tạo 2 bitset BitSet bitset1 = new BitSet () BitSet bitset2 = new BitSet () // gán giá trị cho bitset1 bitset1.set ( 1) bitset1.set (2) bitset1.set (3) bitset1.set (6) bitset1.set (7) // gán giá trị cho bitset2 bitset2.set (10) bitset2.set (20) bitset2.set (30) bitset2.set (40) bitset2.set (60) // in các tập System.out.println ('bitset1:' + bitset1) System.out.println ('bitset2:' + bitset2) // thực hiện và hoạt động giữa hai bitset bitset1.and (bitset2) // in ra bitset1 System.out.println ('result bitset:' + bitset1)}}

Đầu ra:

Phương thức Bitset andNot ()

Phương pháp này được sử dụng để xóa toàn bộ bit trong bộ bit mà các bit tương ứng đã được đặt trong bộ bit được chỉ định.

phương pháp sắp xếp c ++

Cú pháp- public void andNot (BitSet set)

Thí dụ:

import java.util.BitSet public class BitSetAndNotExample2 {public static void main (String [] args) {BitSet bitset1 = new BitSet () bitset1.set (60) bitset1.set (61) bitset1.set (62) bitset1.set ( 63) bitset1.set (64) // in các bộ System.out.println ('bitset1:' + bitset1) // thực hiện và Không hoạt động giữa bitset và null ném ngoại lệ bitset1.andNot (null) // in Hệ thống bitset1 mới .out.println ('tập các bit kết quả sau và Không:' + bitset1)}}

Đầu ra: -

Phương thức Bitset cardinality ()

Phương thức này được sử dụng để trả về các bit no.of chỉ đúng trong tập hợp các bit.

Cú pháp- public int cardinality ()

Thí dụ

import java.util.BitSet public class BitSetCardinalityExample1 {public static void main (String [] args) {// tạo một bitset BitSet bitset = new BitSet () // gán giá trị cho bitset bitset.set (10) bitset.set (11 ) bitset.set (12) bitset.set (15) bitset.set (16) // in các tập System.out.println ('bitset:' + bitset) int trueBits = bitset.cardinality () // in ra bitet cardinality System.out.println ('số bit đúng:' + trueBits) bitset.clear (2) System.out.println ('bitset sau khi xóa chỉ mục 2:' + bitset) trueBits = bitset.cardinality () // in bitset cardinality sau khi xóa chỉ mục 2 System.out.println ('số bit thực sau khi xóa chỉ mục 2:' + trueBits)}}

Đầu ra-

Phương thức BitSet clone ()

Phương pháp này được sử dụng để tạo bản sao của bitet thành bitet mới. Bộ bit này có giá trị bằng bộ bit gốc hiện tại. Bộ bit nhân bản mang chính xác các giá trị thực giống như bộ bit gốc mang theo.

Cú pháp- public Object clone ()

Thí dụ -

import java.util.BitSet public class BitSetCloneExample1 {public static void main (String [] args) {BitSet bitsetOriginal = new BitSet (15) bitsetOriginal.set (12) bitsetOriginal.set (13) bitsetOriginal.set (15) bitsetOriginal.set (16) bitsetOriginal.set (18) // in bitset hiện tại System.out.println ('Current bitset:' + bitsetOriginal) // tạo bản sao của bitset hiện tại Đối tượng bitsetClone = bitsetOriginal.clone () // in hệ thống bitset clone. out.println ('Bộ bit sao chép:' + bitsetClone)}}

Đầu ra

Phương thức BitSet = ()

Phương thức này của bộ bit JAVA được sử dụng để so sánh đối tượng bộ bit hiện tại với đối tượng bộ bit được chỉ định.

Kết quả của việc so sánh bitet trả về true nếu và chỉ khi đối tượng bitet được chỉ định không phải là null và tập đối tượng bitet phải có chính xác cùng một tập bitet thành giá trị true như Bitset này.

Cú pháp- public boolean bằng (object obj)

Thí dụ -

import java.util.BitSet public class BitSetEqualsExample1 {public static void main (String [] args) {// tạo bitet BitSet bitset = new BitSet (15) Object obj = new BitSet (15) bitset.set (10) bitset.set (11) bitset.set (12) bitset.set (13) bitset.set (14) ((BitSet) obj) .set (10) ((BitSet) obj) .set (11) ((BitSet) obj). set (12) ((BitSet) obj) .set (13) ((BitSet) obj) .set (14) // in các bit hiện tại System.out.println ('bitset:' + bitset) System.out.println ( 'object:' + obj) boolean bol = bitset.equals (obj) if (bol == true) {System.out.println ('BitSet bằng đối tượng được chỉ định')} else {System.out.println ('BitSet không bằng Đối tượng được chỉ định ')}}}
 

Đầu ra

Phương pháp BitSet isEmpty

Phương thức này trả về true nếu tập bit này không chứa các bit được đặt thành true.

thực hiện min heap trong java

Cú pháp- public Boolean isEmpty ()

Thí dụ

import java.util.BitSet public class BitSetIsEmptyExample1 {public static void main (String [] args) {BitSet bitset1 = new BitSet (15) BitSet bitset2 = new BitSet (15) bitset1.set (11) bitset1.set (12) bitset1 .set (13) bitset1.set (14) System.out.println ('bitset1:' + bitset1) System.out.println ('bitset2:' + bitset2) // trả về false vì bitset1 không trống boolean b1 = bitset1 .isEmpty () // trả về true vì bitset2 trống boolean b2 = bitset2.isEmpty () System.out.println ('bitset1 isEmpty:' + b1) System.out.println ('bitset2 isEmpty:' + b2)}}

Đầu ra

Phương thức BitSet length ()

Phương thức này trả về kích thước logic của tập bit này. Độ dài tính đến chỉ số của bit đặt cao nhất cộng với một.Nó trả về 0 nếu tập hợp bit không chứa bất kỳ bit nào.

Cú pháp- public int length ()

lệnh gọi phương thức từ xa trong java

Thí dụ-

import java.util.BitSet public class BitSetLengthExample1 {public static void main (String [] args) {BitSet bitset1 = new BitSet (15) BitSet bitset2 = new BitSet (15) BitSet bitset3 = new BitSet (15) bitset2.set (11 ) bitset2.set (12) bitset2.set (13) bitset2.set (14) bitset3.set (12) bitset3.set (14) bitset3.set (16) bitset3.set (18) bitset3.set (0) bitset3 .set (2) System.out.println ('bitset1:' + bitset1) System.out.println ('bitset2:' + bitset2) System.out.println ('bitset3:' + bitset3) int length1 = bitset1.length () int length2 = bitset2.length () int length3 = bitset3.length () System.out.println ('length of bitset1:' + length1) System.out.println ('length of bitset2:' + length2) Hệ thống. out.println ('độ dài của bitset3:' + length3)}}

Đầu ra-

Phương thức BitSet giao nhau ()

Phương thức này trả về giá trị Boolean đúng hay sai trên cơ sở xem tập bit tham số có giao với tập hợp bit hay không.Nó trả về true nếu bộ BitSet cũng đúng trong bộ bit này.

Cú pháp- Boolean công cộng giao nhau (tập hợp BitSet)

Thí dụ

import java.util.BitSet public class BitSetEntersectsExample2 {public static void main (String [] args) {BitSet bitset = new BitSet (15) bitset.set (11) bitset.set (12) bitset.set (13) bitset.set (14) System.out.println ('bitset:' + bitset) // thực hiện và Không hoạt động giữa bitset và null ném ngoại lệ boolean b = bitset.intersects (null) System.out.println ('kết quả giao nhau giữa bitset và null: '+ b)}}

Đầu ra-

Với sự trợ giúp của các toán tử bitwise, chúng ta có thể triển khai các hoạt động khác nhau như AND, OR, NOT, XOR, v.v. Chúng hoạt động ở quy mô nhỏ hơn. Chúng có thể được áp dụng cho bất kỳ kiểu số nguyên nào. Toán tử bitwise hoạt động trên mức bit. Chúng nhanh và yêu cầu ít bộ nhớ hơn. Nhiều thuật toán mật mã cũng hoạt động ở mức bit.

Đây là nó các bạn. Điều này đưa chúng ta đến phần cuối của bài viết này về Bits Trong Java. Tôi hy vọng bạn thích phần thông tin này. Kiểm tra bởi Edureka, một công ty học trực tuyến đáng tin cậy. Chứng chỉ và đào tạo về Java J2EE và SOA của Edureka được thiết kế để giúp bạn bắt đầu học lập trình Java và đào tạo bạn về cả khái niệm Java cốt lõi và nâng cao cùng với các khung Java khác nhau như Hibernate & Spring.

Có một câu hỏi cho chúng tôi? Vui lòng đề cập đến nó trong phần nhận xét của blog này và chúng tôi sẽ liên hệ lại với bạn trong thời gian sớm nhất.